Quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG VÀ QUẢN LÝ THÔNG TIN, DỮ LIỆU QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn
cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn
cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn
cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Căn
cứ Nghị định số 127/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định
điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;
Căn
cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý
chất thải và phế liệu;
Căn
cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu
thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi
trường;
Căn
cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật
Bảo vệ môi trường;
Theo
đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công
nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật quan
trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc môi trường.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định kỹ thuật quan trắc
môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường, bao
gồm:
1. Quy định kỹ thuật quan trắc môi
trường đối với chất lượng không khí xung quanh, tiếng ồn và độ rung, nước mặt,
nước dưới đất, nước biển, nước mưa, đất, trầm tích.
2. Quy định về kỹ thuật quan trắc các
chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP) theo quy định của Công ước Stockholm và
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa POP.
3. Quy định kỹ thuật quan trắc môi
trường đối với nước thải, khí thải công nghiệp, bùn thải từ hệ thống xử lý
nước.
4. Quy định về bảo đảm chất lượng và
kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường.
5. Quy định về các yêu cầu cơ bản và đặc
tính kỹ thuật của trạm quan trắc chất lượng nước mặt và chất lượng không khí
xung quanh tự động, liên tục.
6. Quy định về các yêu cầu cơ bản và đặc
tính kỹ thuật của hệ thống quan trắc nước thải và khí thải tự động, liên tục.
7. Yêu cầu về việc nhận, truyền và quản
lý dữ liệu quan trắc môi trường tự động, liên tục.
8. Quản lý, cung cấp và chia sẻ thông
tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường.
1. Thông tư này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân liên quan đến hoạt động quan trắc môi trường.
2. Chương II Thông tư này không áp dụng
cho quan trắc môi trường đối với các hoạt động dầu khí trên biển.
Điều 3. Nguyên tắc áp
dụng các phương pháp quan trắc môi trường
1. Việc áp dụng các phương pháp quan trắc môi trường phải tuân thủ theo các phương pháp được quy định tại Thông tư này và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về môi trường.
2. Phương pháp tiêu chuẩn quốc tế, khu
vực hoặc của quốc gia khác được chấp nhận áp dụng nếu có độ chính xác tương
đương hoặc cao hơn các phương pháp tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này.
3. Các phương pháp quan trắc môi trường
quy định tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo
các phương pháp mới.
4. Chương trình quan trắc môi trường có
các thông số chưa được quy định về kỹ thuật quan trắc tại Thông tư này thì phải
áp dụng các phương pháp tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế.
Các thuật ngữ trong Thông tư này được
hiểu như sau:
1. Bảo đảm chất lượng (quality assurance
- viết tắt là QA) trong quan trắc môi trường: là một hệ
thống tích hợp các hoạt động quản lý và kỹ thuật trong một tổ chức nhằm bảo đảm
cho hoạt động quan trắc môi trường đạt được các tiêu chuẩn chất lượng đã quy
định.
2. Kiểm soát chất lượng (quality control
- viết tắt là QC) trong quan trắc môi trường: là việc thực hiện các biện pháp
để đánh giá, theo dõi và kịp thời điều chỉnh để đạt được độ chụm, độ chính xác
của các phép đo nhằm bảo đảm cho hoạt động quan trắc môi trường đạt các tiêu
chuẩn chất lượng theo quy định.
3. Mẫu kiểm soát chất lượng (quality
control sample - gọi chung là mẫu QC): là mẫu thực hoặc mẫu được tạo từ chuẩn
được sử dụng để kiểm soát chất lượng cho quá trình quan trắc tại hiện trường và
phân tích môi trường trong phòng thí nghiệm.
4. Độ chụm (precision): là mức độ gần
nhau giữa các kết quả thử nghiệm độc lập nhận được trong điều kiện quy định.
5. Độ lặp lại (repeatability): là độ
chụm trong các điều kiện lặp lại.
6. Độ tái lập (reproducibility): là độ
chụm trong điều kiện tái lập.
7. Độ chính xác (accuracy): là mức độ
gần nhau giữa kết quả thử nghiệm và giá trị quy chiếu được chấp nhận.
8. Mẻ mẫu (sample batch): là một nhóm mẫu
thực được xử lý, phân tích trong cùng một điều kiện, với cùng một quy trình,
phương pháp và trong cùng một khoảng thời gian. Mỗi mẻ mẫu phân tích phải bao
gồm cả các mẫu kiểm soát chất lượng - mẫu QC.
9. Mẫu trắng hiện trường (field blank
sample): là mẫu vật liệu sạch được sử dụng để kiểm soát sự nhiễm bẩn trong quá
trình quan trắc tại hiện trường. Mẫu trắng hiện trường được xử lý, bảo quản,
vận chuyển và phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm tương tự như mẫu
thực.
10. Mẫu lặp hiện trường (field
replicate/duplicate sample): là hai mẫu trở lên được lấy tại cùng một vị trí,
cùng một thời gian, được xử lý, bảo quản, vận chuyển và phân tích các thông số
trong phòng thí nghiệm tương tự như nhau. Mẫu lặp hiện trường được sử dụng kiểm
soát sai số trong hoạt động quan trắc tại hiện trường, phân tích trong phòng
thí nghiệm và để đánh giá độ chụm của kết quả quan trắc.
11. Mẫu trắng vận chuyển (trip blank
sample): là mẫu vật liệu sạch được sử dụng để kiểm soát sự nhiễm bẩn trong quá
trình vận chuyển mẫu. Mẫu trắng vận chuyển được vận chuyển cùng với mẫu thực
trong cùng một điều kiện, được bảo quản, phân tích các thông số trong phòng thí
nghiệm tương tự như mẫu thực.
12. Mẫu trắng thiết bị (equipment blank
sample): là mẫu vật liệu sạch được sử dụng để kiểm soát sự nhiễm bẩn của thiết
bị lấy mẫu, đánh giá sự ổn định và độ nhiễu của
thiết bị. Mẫu trắng thiết bị được xử lý như mẫu thực bằng thiết bị lấy mẫu,
được bảo quản, vận chuyển và phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm như mẫu
thực.
13. Mẫu trắng phương pháp (method blank
sample): là mẫu vật liệu sạch, được sử dụng để kiểm soát sự nhiễm bẩn dụng cụ
và hóa chất, chất chuẩn trong quá trình phân tích mẫu. Mẫu trắng phương pháp
được trải qua các bước xử lý, phân tích như mẫu thực.
14. Mẫu lặp phương pháp phòng thí nghiệm
(laboratory replicate/ duplicate sample): gồm hai hoặc nhiều hơn các phần của
cùng một mẫu được đồng nhất, được phân tích với cùng một phương pháp. Mẫu lặp
phương pháp phòng thí nghiệm là mẫu được sử dụng để đánh giá độ chụm của kết
quả phân tích.
15. Mẫu chuẩn, chất chuẩn (reference
material): là vật liệu, đủ đồng nhất và ổn định về một hoặc nhiều tính chất quy
định, được thiết lập phù hợp với việc sử dụng đã định trong một quá trình đo.
16. Mẫu chuẩn được chứng nhận (certified
reference material - viết tắt là CRM): là mẫu chuẩn có kèm theo giấy chứng
nhận, trong đó một hay nhiều giá trị về tính chất của nó được chứng nhận, theo
đó các giá trị về tính chất được biểu thị ra và mỗi giá trị được chứng nhận có
kèm theo thông tin về độ không đảm bảo tương ứng ở mức tin cậy quy định.
17. Mẫu kiểm soát phòng thí nghiệm (laboratory control sample): là một mẫu đã biết trước nồng độ được chuẩn bị từ chất chuẩn có nồng độ nằm trong phạm vi đo của thiết bị hoặc khoảng làm việc của đường chuẩn được sử dụng để kiểm tra quá trình hoạt động thiết bị, theo dõi quá trình phân tích.
18. Mẫu thêm chuẩn (spike sample/matrix
spike): là mẫu đã được bổ sung một lượng chất cần phân tích biết trước nồng độ
trên nền mẫu thực. Mẫu thêm chuẩn được chuẩn bị và phân tích như mẫu thực để
đánh giá quá trình phân tích.
19. So sánh liên phòng thí nghiệm
(interlaboratory comparisons): là việc tổ chức thực hiện và đánh giá các phép
đo hoặc phép thử trên cùng mẫu thử hoặc trên mẫu thử tương tự nhau bởi hai hay
nhiều phòng thí nghiệm theo những điều kiện xác định.
20. Thử nghiệm thành thạo (proficiency
testing): là hoạt độ đánh giá việc thực hiện của các bên tham gia đo, phân tích
theo tiêu chí đã được thiết lập thông qua các so sánh liên phòng thí nghiệm.
21. Kế hoạch bảo đảm chất lượng (quality
assurance project plan - viết tắt là QAPP): là bản kế hoạch mô tả toàn bộ các
thủ tục bảo đảm chất lượng cần thiết, các hoạt động kiểm soát chất lượng và các
hoạt động kỹ thuật khác cần được thực hiện của một chương trình quan trắc môi
trường, để bảo đảm các kết quả thu được đáp ứng các yêu cầu đề ra.
22. Giới hạn phát hiện của phương pháp
(method detection limit - viết tắt là MDL): là nồng độ nhỏ nhất của chất trong mẫu
khi phân tích cho ra tín hiệu sai khác đáng kể so với tín hiệu của mẫu trắng
với độ tin cậy 99%, nồng độ chất cần phân tích lớn hơn 0 và được xác định từ
việc phân tích mẫu nền có chứa chất phân tích.
23. Giới hạn phát hiện của thiết bị
(instrument detection limit - viết tắt là IDL): là giá trị thấp nhất của một
chất cần phân tích được phát hiện lớn hơn năm lần tín hiệu nhiễu của thiết bị.
24. Kiểm tra kỹ thuật: là kiểm tra trạng
thái hoạt động bình thường và cơ cấu chỉnh của phương tiện đo theo tài liệu kỹ
thuật.
25. Kiểm định (kiểm định ban đầu trước
khi đưa vào sử dụng, kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng và kiểm định sau
sửa chữa): là hoạt động đánh giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật đo lường của thiết
bị quan trắc môi trường theo yêu cầu kỹ thuật đo lường và thực hiện biện pháp
kiểm soát về đo lường.
26. Hiệu chuẩn: là hoạt động xác định,
thiết lập mối quan hệ giữa giá trị đo của chuẩn đo lường, phương tiện đo với
giá trị đo của đại lượng cần đo.
27. Quan trắc môi trường định kỳ: là
hoạt động lấy mẫu, đo các thông số ngay tại hiện trường hoặc được bảo quản và
vận chuyển về để xử lý, phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm theo một
kế hoạch lập sẵn về không gian và thời gian.
28. Quan trắc tự động, liên tục là quá
trình đo đạc, phân tích liên tục theo thời gian các thông số môi trường bằng
các thiết bị đo hoặc phân tích tự động.
29. Trạm/hệ thống quan trắc tự động cố
định là trạm/hệ thống quan trắc được lắp đặt cố định và lâu dài tại vị trí xác
định và có khả năng tự động quan trắc các thông số môi trường.
30. Phương pháp lấy mẫu đẳng động lực
(isokinetic) là phương pháp lấy mẫu bảo đảm điều kiện vận tốc hút của bơm lấy mẫu
tại đầu hút mẫu bằng vận tốc khí thải tại điểm hút mẫu.
31. Thiết bị đo trực tiếp là thiết bị
được đưa vào môi trường cần đo và hiển thị tức thời giá trị của thông số đo.
32. Độ phân giải của thiết bị đo là sự
thay đổi nhỏ nhất ở các giá trị đo được (không phải là giá trị 0) mà một thiết
bị đo có thể đáp ứng để cho một số đo xác định.
33. Thời gian đáp ứng là khoảng thời
gian giữa thời điểm khi giá trị đại lượng đầu vào của phương tiện đo hoặc hệ
thống đo chịu sự thay đổi đột ngột giữa hai giá trị đại lượng không đổi đã quy
định và thời điểm khi số chỉ tương ứng nằm trong giới hạn quy định quanh giá
trị ổn định cuối cùng của nó.
34. Khoảng đo (khoảng làm việc) của
thiết bị đo: là tập hợp các giá trị đại lượng cùng loại có thể đo được bằng
thiết bị quan trắc tự động đã cho với độ không đảm bảo đo thiết bị cụ thể,
trong những điều kiện xác định.
35. Liên kết chuẩn đo lường: là tính chất của kết quả đo nhờ đó kết quả có thể liên hệ tới mốc quy chiếu (chuẩn đo lường quốc tế hoặc chuẩn đo lường quốc gia) thông qua một chuỗi không đứt đoạn các phép hiệu chuẩn được lập thành tài liệu, mỗi phép hiệu chuẩn đóng góp vào độ không đảm bảo đo.
Xem thêm chi tiết tại:
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Thong-tu-10-2021-TT-BTNMT-ky-thuat-quan-trac-moi-truong-481294.aspx