Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về rung - giá trị cho phép tại nơi làm việc
- THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
RUNG - GIÁ TRỊ CHO PHÉP TẠI NƠI LÀM VIỆC
Căn
cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH13 ngày 29 tháng 6 năm
2006;
Căn
cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn
cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế;
Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung -
Giá trị cho phép tại nơi làm việc.
Điều 1. Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về rung
Ban hành kèm
theo Thông tư này QCVN 27/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá
trị cho phép tại nơi làm việc.
Thông tư này
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2016.
Cục trưởng Cục
Quản lý môi trường y tế, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng
cục thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y
tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng cơ quan y tế các Bộ,
ngành chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
- VPCP (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT CP); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL); - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các đơn vị thuộc Bộ Y tế; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Trung tâm YTDP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Trung tâm BVSKLĐ&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng (để đăng bạ): - Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế; - Lưu: VT, K2ĐT, PC, MT. |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ RUNG -
GIÁ TRỊ CHO PHÉP TẠI NƠI LÀM VIỆC
National Technical
Regulation on Vibration - Permissible Levels of Vibration in the Workplace
Lời nói đầu
QCVN 27:2016/BYT
do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh lao động biên soạn, Cục
Quản lý môi trường y tế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 27/2016/TT-BYT
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA VỀ RUNG - GIÁ TRỊ CHO PHÉP TẠI NƠI LÀM VIỆC
National
Technical Regulation on Vibration - Permissible Levels of Vibration in the
Workplace
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này
quy định mức rung cho phép tác động lên người lao động tại nơi làm việc.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này
áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường; các cá nhân, tổ chức thực
hiện quan trắc môi trường lao động; các cá nhân, tổ chức có các hoạt động gây
ra rung tại nơi làm việc.
3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Rung hay
rung chuyển (Vibration): Là những dao động cơ học phát sinh từ động cơ của máy
móc và dụng cụ lao động. Dao động có thể điều hòa hoặc không điều hòa.
3.2. Tần số
rung (Vibration frequency): Là số dao động trong một đơn vị thời gian, đơn vị
là Hertz (Hz).
3.3. Chu kỳ
rung (Vibration periodic): Là thời gian hoàn tất một dao động.
3.4. Biên độ
rung (Vibration amplitute): Là độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng của một
dao động.
Đơn vị đo là:
mm; cm; m.
3.5. Vận tốc
rung (Vibration velocity): Là đại lượng vectơ đặc trưng cho phương, chiều và độ
nhanh chậm của chất điểm chuyển động.
Đơn vị đo là:
mm/s; cm/s; m/s.
3.6. Gia tốc
rung (Vibration acceleration): Là đại lượng vectơ đặc trưng cho phương, chiều
và giá trị của vận tốc của chất điểm chuyển động.
Đơn vị đo là:
mm/s2, cm/s2, m/s2.
3.7. Rung toàn
thân (Whole-body vibration): Là rung chuyển tác động lên toàn thân của người
lao động. Tùy theo phương tác động của rung chuyển mà chia ra rung đứng (tác động
theo chiều thẳng đứng của thân) và rung ngang (tác động theo chiều ngang của
thân).
3.8. Rung cục
bộ (Hand-Arm vibration): Là rung chuyển tác động cục bộ lên một bộ phận cơ thể
khi bộ phận đó tiếp xúc trực tiếp với nguồn rung.
3.9. Giá trị
rung cho phép được quy định theo 3 phương của hệ trục tọa độ vuông góc gắn liền
với cơ thể người, quy ước như sau:
z - trục thẳng
đứng, vuông góc với mặt đất và hướng từ chân lên đầu.
x - trục nằm
ngang, hướng từ lưng ra ngực.
y - trục nằm
ngang, hướng từ vai phải sang vai trái.
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
1. Rung cục bộ
1.1. Mức cho
phép gia tốc và vận tốc rung ở các dải tần số được quy định tại bảng 1.
Bảng
1. Giá trị trung bình của gia tốc và vận tốc rung ở các dải tần số ốcta không
vượt quá các giá trị sau:
Dải tần số (Hz) |
Mức cho phép |
|
Gia tốc rung (m/s2) |
Vận tốc rung (m/s). 10-2 |
|
8 (5,6-11,2) |
1,4 |
2,8 |
16
(11,2-22,4) |
1,4 |
1,4 |
31,5
(22,4-45) |
2,7 |
1,4 |
63
(45-90) |
5,4 |
1,4 |
125
(90-180) |
10,7 |
1,4 |
250
(180-355) |
21,3 |
1,4 |
500
(355-700) |
42,5 |
1,4 |
1000
(700-1400) |
85,0 |
1,4 |
1.2. Mức cho
phép gia tốc và vận tốc hiệu chỉnh trong mỗi dải tần số ốc ta phụ thuộc vào thời
gian tiếp xúc, được quy định trong bảng 2.
Bảng
2. Giá trị trung bình của gia tốc và vận tốc hiệu chỉnh trong mỗi dải tần số
theo thời gian tiếp xúc
Thời gian tiếp xúc,
phút |
Mức cho phép |
|
Gia tốc rung (m/s2) |
Vận tốc rung (m/s) |
|
480 |
1,4 |
1,4.10-2 |
240 |
2,0 |
2,0.10-2 |
120 |
2,8 |
2,8.10-2 |
60 |
3,9 |
3,9.10-2 |
30 |
5,6 |
5,6.10-2 |
Ghi
chú: Giá trị rung cho phép lớn nhất không vượt quá
giá trị cho phép ứng với thời gian tiếp xúc 30 phút (theo bảng 2).
1.3. Mức cho
phép gia tốc và vận tốc hiệu chỉnh: đối với rung ở những tần số khác, khi thời
gian tiếp xúc trong 8 giờ (480 phút), gia tốc hiệu chỉnh không vượt quá 4m/s2,
vận tốc hiệu chỉnh không quá 4 cm/s.
1.4. Mức cho
phép gia tốc và vận tốc hiệu chỉnh theo thời gian tiếp xúc: nếu thời gian tiếp
xúc dưới 8 giờ trong ngày, mức cho phép gia tốc hiệu chỉnh và vận tốc hiệu chỉnh
được tính theo công thức sau:
Trong đó:
ahđ:
là giá trị hiệu chỉnh (vận tốc hoặc gia tốc hiệu chỉnh cho phép đối với thời
gian tiếp xúc t).
ah:
là giá trị cho phép gia tốc hoặc vận tốc hiệu chỉnh trong thời gian làm việc 8
giờ (480 phút).
t: thời gian
tiếp xúc thực tế tính bằng phút.
Giá trị cực đại
không được vượt quá 16m/s2 với gia tốc hiệu chỉnh và 16cm/s với vận
tốc hiệu chỉnh trong thời gian làm việc dưới 30 phút.
2. Rung toàn
thân
2.1. Mức cho
phép gia tốc và vận tốc rung ở các dải tần số (ốcta) được quy định ở Bảng 3.
Bảng
3. Mức cho phép gia tốc và vận tốc rung ở các dải tần số ốc ta không vượt quá
các giá trị sau:
Dải tần số (Hz) |
Gia tốc rung (m/s2) |
Vận tốc rung (m/s) |
||
Rung đứng |
Rung ngang |
Rung đứng |
Rung ngang |
|
1
(0,08-1,4) |
1,10 |
0,39 |
20,0.10-2 |
6,3.10-2 |
2
(1,4-2,8) |
0,79 |
0,42 |
7,1.10-2 |
3,6.10-2 |
4
(2,8-5,6) |
0,57 |
0,80 |
2,5.10-2 |
3,2.10-2 |
8 (5,6-11,2) |
0,60 |
1,62 |
1,3.10-2 |
3,2.10-2 |
16
(11,2-22,4) |
1,14 |
3,20 |
1,1.10-2 |
3,2.10-2 |
31,5
(22,4-45) |
2,26 |
6,38 |
1,1.10-2 |
3,2.10-2 |
63
(45-90) |
4,49 |
12,76 |
1,1.10-2 |
3,2.10-2 |
Chú
ý: Khi khảo sát rung thường chỉ đo một trong hai đại lượng (gia tốc rung hoặc vận
tốc rung).
2.2. Mức cho
phép gia tốc hiệu chỉnh đối với rung đứng không quá 0, 54m/s2 (theo
trục z), đối với rung ngang không quá 0,38m/s2 (theo trục x,y).
2.3. Mức cho
phép gia tốc hiệu chỉnh theo thời gian tiếp xúc: đối với các loại phương tiện,
vị trí làm việc khác nhau có hệ số hiệu chỉnh khác nhau:
Loại 1: Rung vận
chuyển, rung trong giao thông tác động tại chỗ làm việc của những máy di động
và các phương tiện vận tải khi làm việc. Ví dụ: Lái xe tải, điều khiển máy kéo
nông nghiệp, máy làm đường...
Mức cho phép
gia tốc hiệu chỉnh theo thời gian tiếp xúc bằng gia tốc hiệu chỉnh nhân với hệ
số 1. Đối với rung đứng không quá 0,54m/s2 (theo trục z), đối với
rung ngang không quá 0,38m/s2 (theo trục x,y).
Loại 2: Rung vận
chuyển - công nghệ, tác động tại chỗ làm việc của những máy móc, phương tiện di
động hạn chế trên những khu vực nhất định của mặt bằng sản xuất hoặc mặt bằng
nơi khai mỏ. Ví dụ: điều khiển máy xúc, lái các loại cẩu, các loại máy khai mỏ
(máy liên hợp khai mỏ).
Mức cho phép
gia tốc hiệu chỉnh theo thời gian tiếp xúc bằng gia tốc hiệu chỉnh nhân với hệ
số 0,5. Đối với rung đứng không quá 0,27m/s2 (theo trục z), đối với
rung ngang không quá 0,19m/s2 (theo trục x,y).
Loại 3: Rung
do công nghệ sản xuất, tác động tại chỗ làm việc của những máy tĩnh tại hoặc
truyền ra nơi làm việc không có nguồn rung. Ví dụ: điều khiển máy công cụ, nền
của các máy cố định trong sản xuất.
Mức cho phép
gia tốc hiệu chỉnh theo thời gian tiếp xúc bằng gia tốc hiệu chỉnh nhân với hệ
số 0,16. Đối với rung đứng không quá 0,086m/s2 (theo trục z), đối với
rung ngang không quá 0,06m/s2 (theo trục x,y).
III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
Phương pháp đo
rung theo các tiêu chuẩn sau:
1. TCVN 5127 -
90. Rung cục bộ - Giá trị cho phép và phương pháp đánh giá.
2. TCVN 6964
-1:2001 (ISO 2631-1:1997) - Rung động và chấn động cơ học - Đánh giá sự tiếp
xúc của con người với rung động toàn thân.
IV. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
1. Các cơ sở
có người lao động tiếp xúc với rung chuyển phải định kỳ tổ chức đo rung nơi làm
việc tối thiểu 1 lần/năm và theo các quy định của Bộ luật lao động, Luật an
toàn, vệ sinh lao động.
2. Người sử dụng
lao động phải cung cấp đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động cho người lao động
phù hợp với môi trường làm việc.
3. Nếu rung
chuyển tại nơi làm việc vượt mức cho phép, người sử dụng lao động phải thực hiện
các giải pháp cải thiện môi trường lao động và bảo vệ sức khỏe người lao động.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Quy chuẩn
này thay thế cho Tiêu chuẩn rung trong trong Tiêu chuẩn Vệ sinh lao động ban
hành theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Cục Quản lý
môi trường y tế - Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên
quan hướng dẫn, triển khai và tổ chức việc thực hiện quy chuẩn này.
3. Căn cứ thực
tiễn yêu cầu quản lý, Cục Quản lý môi trường y tế có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y
tế sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
4. Trong trường
hợp các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế về rung viện dẫn trong quy chuẩn
này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại các văn bản mới.