Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA
QCVN
6-1:2010/BYT
ĐỐI VỚI NƯỚC
KHOÁNG THIÊN NHIÊN VÀ NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI
National
technical regulationfor
bottled/packaged natural mineral waters and drinking waters
Lời nói đầu
QCVN số 6-1:2010/BYT do Ban soạn
thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với đồ uống
biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt và được ban hành theo
Thông tư số 34/2010/TT-BYT ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA
ĐỐI VỚI NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN VÀ NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI
National technical regulation
for bottled/packaged natural mineral waters and
drinking waters
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu
an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với nước khoáng thiên nhiên đóng
chai và nước uống đóng chai được sử dụng với mục đích giải khát.
Quy chuẩn này không áp dụng đối với
thực phẩm chức năng.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
a) Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu,
sản xuất, kinh doanh nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai
tại Việt Nam;
b) Các tổ chức, cá nhân có liên
quan.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1.3.1. Nước uống đóng chai
Sản phẩm nước đóng chai được sử dụng
để uống trực tiếp, có thể có chứa khoáng chất và carbon dioxyd (CO2)
tự nhiên hoặc bổ sung nhưng không phải là nước khoáng thiên nhiên đóng chai và
không chứa đường, các chất tạo ngọt, các chất tạo hương hoặc bất kỳ chất nào
khác.
1.3.2. Nước khoáng thiên nhiên đóng chai
Sản phẩm nước được phân biệt rõ ràng
với các nước uống thông thường khác bởi:
a) Có hàm lượng một số muối khoáng
nhất định với tỷ lệ tương quan của chúng và sự có mặt các nguyên tố vi lượng
hoặc các thành phần khác;
b) Khai thác trực tiếp từ các nguồn
thiên nhiên hoặc giếng khoan từ các mạch nước ngầm trong phạm vi vành đai bảo
vệ để tránh bất kỳ sự ô nhiễm nào hoặc yếu tố ngoại lai ảnh hưởng đến chất
lượng lý, hoá của nước khoáng thiên nhiên;
c) Không thay đổi về thành phần cấu
tạo, ổn định về lưu lượng và nhiệt độ cho dù có biến động của thiên nhiên;
d) Được khai thác trong điều kiện
bảo đảm độ sạch ban đầu về vi sinh vật và cấu tạo hoá học của các thành phần
đặc trưng;
e) Được đóng chai tại nguồn với các
yêu cầu vệ sinh nghiêm ngặt và chỉ được phép xử lý để đóng chai bằng cách sử
dụng một hoặc kết hợp các giải pháp kỹ thuật dưới đây nếu các giải pháp đó
không làm thay đổi hàm lượng các thành phần cơ bản của nước khoáng thiên nhiên
so với nguồn:
- Tách các thành phần không bền cũng
như các hợp chất có chứa sắt, mangan, sulfid hoặc asen bằng cách gạn và/hoặc
lọc và trong trường hợp cần thiết có thể xử lý nhanh bằng phương pháp sục khí
trước;
- Khử hoặc nạp khí carbon dioxyd;
- Tiệt trùng bằng tia cực tím.
1.3.3. Đóng chai tại nguồn
Việc đóng chai nước khoáng thiên
nhiên ngay tại nguồn nước hoặc được dẫn trực tiếp từ nguồn tới nơi xử lý, đóng
chai bằng một hệ thống đường ống kín, liên tục mà vẫn bảo đảm các quy định vệ
sinh nghiêm ngặt trong suốt quá trình khai thác và bảo đảm thành phần, chất
lượng của nước khoáng thiên nhiên không thay đổi so với nguồn nước.
1.3.4. Nước khoáng thiên nhiên đóng chai có
ga tự nhiên
Nước khoáng thiên nhiên sử dụng các
giải pháp kỹ thuật được quy định tại điểm e, khoản 1.3.2, mục 1 của Quy chuẩn này
và được bổ sung lại lượng ga của chính nguồn nước, sau khi đóng chai vẫn chứa
hàm lượng khí carbon dioxyd như tại nguồn nước.
1.3.5. Nước khoáng thiên nhiên
đóng chai không ga
Nước khoáng thiên nhiên sử dụng các
giải pháp kỹ thuật được quy định tại điểm e, khoản 1.3.2, mục 1 của Quy chuẩn
này và sau khi đóng chai không chứa khí carbon dioxyd tự do vượt quá hàm lượng
cần thiết để giữ các muối hydrocarbonat hoà tan trong nước.
1.3.6. Nước khoáng
thiên nhiên đóng chai ít ga tự nhiên
Nước khoáng thiên nhiên sử dụng các
giải pháp kỹ thuật được quy định tại điểm e, khoản 1.3.2, mục 1 của Quy chuẩn
này và sau khi đóng chai có hàm lượng khí carbon dioxyd thấp hơn so với nước
tại nguồn.
1.3.7. Nước khoáng thiên nhiên
đóng chai bổ sung ga tự nhiên từ nguồn
Nước khoáng thiên nhiên sử dụng các
giải pháp kỹ thuật được quy định tại điểm e, khoản 1.3.2, mục 1 của Quy chuẩn
này và được bổ sung lại lượng ga của chính nguồn nước, sau khi đóng chai có hàm
lượng khí carbon dioxyd cao hơn so với nước tại nguồn.
1.3.8. Nước khoáng
thiên nhiên đóng chai bổ sung ga
Nước khoáng thiên nhiên sử dụng các
giải pháp kỹ thuật được quy định tại điểm e, khoản 1.3.2, mục 1 của Quy chuẩn
này, được nạp thêm khí carbon dioxyd thực phẩm và được đóng chai.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu chất lượng nguồn nước
sử dụng để sản xuất nước uống đóng chai
Nước sử dụng để sản xuất nước
uống đóng chai phải đáp ứng các yêu cầu theo QCVN 01:2009/BYT về chất
lượng nước ăn uống được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày
17/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2.2.1. Các chỉ tiêu hoá học của nước khoáng
thiên nhiên đóng chai liên quan đến an toàn thực phẩm được quy định tại Phụ lục
I của Quy chuẩn này.
2.2.2. Các chỉ tiêu hoá học của
nước uống đóng chai liên quan đến an toàn thực phẩm được quy định tại Phụ
lục II của Quy chuẩn này.
2.2.3. Các chỉ tiêu vi sinh vật
của nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai được quy
định tại Phụ lục III của Quy chuẩn này.
2.2.4. Có thể sử dụng các phương pháp thử có
độ chính xác tương đương với các phương pháp quy định kèm theo các chỉ tiêu
trong các Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III của Quy chuẩn này.
2.2.5. Số hiệu và tên đầy đủ của các phương
pháp thử được quy định tại Phụ lục IV của Quy chuẩn này.
2.3. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn nước khoáng thiên
nhiên đóng chai và nước uống đóng chai phải theo đúng quy định tại Nghị định số
89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá và các văn bản
hướng dẫn thi hành.
Ngoài ra, việc ghi nhãn nước khoáng
thiên nhiên đóng chai phải tuân theo các quy định dưới đây:
2.3.1. Tên sản phẩm
a) Tên của sản phẩm phải có dòng
chữ "Nước khoáng thiên nhiên";
b) Tuỳ theo từng loại nước khoáng
thiên nhiên, phải ghi nhãn theo các tên dưới đây:
- Nước khoáng thiên nhiên có ga tự nhiên;
- Nước khoáng thiên nhiên không ga;
- Nước khoáng thiên nhiên bổ sung ga
từ nguồn;
- Nước khoáng thiên nhiên bổ sung
ga.
2.3.2. Tên nguồn nước khoáng và khu vực có
nguồn khoáng phải được ghi rõ trên nhãn của sản phẩm.
2.3.3. Thành phần hoá học
a) Tổng chất rắn hoà tan (TDS), các
thành phần hoá học của nước khoáng thiên nhiên đóng chai (natri, calci, kali,
magnesi, iod, fluorid, HCO3-) và hàm lượng của chúng, các
giải pháp kỹ thuật được sử dụng trong quá trình sản xuất nước khoáng thiên
nhiên đóng chai phải được ghi trên nhãn của sản phẩm;
b) Nếu sản phẩm nước khoáng thiên
nhiên đóng chai có hàm lượng fluorid lớn hơn 1 mg/l thì phải ghi trên nhãn sản
phẩm là “Có chứa fluorid”;
Nếu sản phẩm nước khoáng thiên nhiên
đóng chai có hàm lượng fluorid lớn hơn 1,5 mg/l thì phải ghi trên nhãn sản phẩm
là “Sản phẩm không sử dụng cho trẻ em dưới 7 tuổi”.
2.3.4. Nghiêm cấm ghi nhãn về tác dụng chữa bệnh của
sản phẩm.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Công
bố hợp quy
3.1.1. Các
sản phẩm nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai được nhập
khẩu, sản xuất, kinh doanh trong nước phải được công bố hợp quy phù hợp
với các quy định tại Quy chuẩn này.
3.1.2. Phương
thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quy định về
chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy được
ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định của pháp luật.
3.2. Kiểm
tra đối với các sản phẩm nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng
chai
Việc kiểm tra
chất lượng, vệ sinh an toàn đối với các sản phẩm nước khoáng thiên nhiên đóng
chai và nước uống đóng chai phải được thực hiện theo các quy định của pháp
luật.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất các sản phẩm nước
khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại
Quy chuẩn này, đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền theo phân cấp của Bộ Y tế và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn theo
đúng nội dung đã công bố.
4.2. Tổ chức, cá nhân
chỉ được nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm nước khoáng thiên
nhiên đóng chai và nước uống đóng chai sau khi hoàn tất đăng ký bản công bố hợp
quy và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn, ghi nhãn phù hợp với các quy
định của pháp luật.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Giao Cục
An toàn vệ sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên
quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
5.2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực
phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
PHỤ LỤC I
CÁC CHỈ TIÊU HOÁ HỌC CỦA NƯỚC KHOÁNG
THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI LIÊN QUAN ĐẾN AN TOÀN THỰC PHẨM
Tên chỉ tiêu |
Giới hạn tối đa |
Phương pháp thử |
Phân loại chỉ tiêu 1) |
|
0,005 |
ISO
11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 964.16 |
A |
|
0,01 |
TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996); ISO 11885:2007; ISO
15586:2003; AOAC 986.15 |
A |
|
0,7 |
ISO
11885:2007; AOAC 920.201 |
A |
|
5 |
TCVN 6635:2000 (ISO 9390:1990); ISO 11885:2007 |
A |
|
0,003 |
TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO
15586:2003; AOAC 974.27; AOAC 986.15 |
A |
|
0,05 |
TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998); ISO 11885:2007; ISO
15586:2003 |
A |
|
1 |
TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO
15586:2003; AOAC 960.40 |
B |
|
0,07 |
TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984); TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002) |
A |
|
– 2) |
TCVN 6195:1996 (ISO 10359-1:1992); TCVN 6490:1999 (ISO
10359-2:1994); ISO
10304-1:2007 |
A |
|
0,01 |
TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO
15586:2003; AOAC 974.27 |
A |
|
0,4 |
TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986); ISO 11885:2007; ISO
15586:2003 |
A |
|
0,001 |
TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999); AOAC 977.22 |
A |
|
0,02 |
TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO
15586:2003 |
A |
|
50 |
TCVN 6180:1996 (ISO 7890-3:1998); ISO 10304-1:2007 |
A |
|
0,1 |
TCVN 6178: 1996 (ISO 6777:1984); ISO 10304-1:2007 |
A |
|
0,01 |
TCVN 6183:1996 (ISO 9965:1993); ISO 11885:2007; ISO
15586:2003; AOAC 986.15 |
A |
|
– 3) |
TCVN 6622-1:2009 (ISO 7875-1:1996, With Cor 1:2003) |
B |
|
– 3) |
AOAC 992.14 |
B |
|
– 3) |
ISO 9377-2:2000 |
B |
|
– 3) |
ISO
7981-1:2005; ISO 7981-2:2005; ISO 17993:2002;
AOAC 973.30 |
B |
1) Chỉ tiêu loại A:
bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy. Chỉ tiêu loại B:
không bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy nhưng tổ chức, cá
nhân sản xuất, nhập khẩu, chế biến các sản phẩm sữa dạng lỏng phải đáp
ứng các yêu cầu đối với chỉ tiêu loại B. 2) Theo điểm b,
khoản 2.3.3, mục 2 của Quy chuẩn này. 3) Phải nhỏ hơn
giới hạn định lượng quy định trong các phương pháp thử tương ứng. |
PHỤ LỤC II
CÁC CHỈ TIÊU HOÁ HỌC CỦA NƯỚC UỐNG
ĐÓNG CHAI LIÊN QUAN ĐẾN AN TOÀN THỰC PHẨM
Tên chỉ tiêu |
Giới hạn tối đa |
Phương pháp thử |
Phân loại chỉ tiêu 4) |
|
0,02 |
ISO
11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 964.16 |
A |
|
0,01 |
TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996); ISO 11885:2007; ISO
15586:2003; AOAC 986.15 |
A |
|
0,7 |
ISO
11885:2007; AOAC 920.201 |
A |
|
0,5 |
TCVN 6635:2000 (ISO 9390:1990); ISO 11885:2007 |
A |
|
0,01 |
ISO
15061:2001 |
A |
|
0,003 |
TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO
15586:2003; AOAC 974.27; AOAC 986.15 |
A |
|
5 |
ISO 7393-1:1985, ISO
7393-2:1985, ISO 7393-3:1990 |
A |
|
0,7 |
TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304-4:1997) |
A |
|
0,7 |
TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304-4:1997) |
A |
|
0,05 |
TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998); ISO 11885:2007; ISO
15586:2003 |
A |
|
2 |
TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO
15586:2003; AOAC 960.40 |
A |
|
0,07 |
TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984); TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002) |
A |
|
1,5 |
TCVN 6195:1996 (ISO 10359-1:1992); TCVN 6490:1999 (ISO
10359-2:1994); ISO
10304-1:2007 |
A |
|
0,01 |
TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO
15586:2003; AOAC 974.27 |
A |
|
0,4 |
TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986); ISO 11885:2007; ISO
15586:2003 |
A |
|
0,006 |
TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999); AOAC 977.22 |
A |
|
0,07 |
TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003); ISO 11885:2007; ISO
15586:2003 |
A |
|
0,07 |
TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO
15586:2003 |
A |
|
50 |
TCVN 6180:1996 (ISO 7890-3:1998); ISO 10304-1:2007 |
A |
|
3 |
TCVN 6178: 1996 (ISO 6777:1984); ISO 10304-1:2007 |
A |
|
0,01 |
TCVN 6183:1996 (ISO 9965:1993); ISO 11885:2007; ISO
15586:2003; AOAC 986.15 |
A |
22. Mức nhiễm xạ |
|
|
B |
– Hoạt độ phóng
xạ a, Bq/l |
0,5 |
ISO
9696:2007 |
|
– Hoạt độ phóng
xạ b, Bq/l |
1 |
ISO
9697:2008 |
|
4) Chỉ tiêu loại A:
bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy. Chỉ tiêu loại B:
không bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy nhưng tổ chức, cá
nhân sản xuất, nhập khẩu, chế biến các sản phẩm sữa dạng lỏng phải đáp
ứng các yêu cầu đối với chỉ tiêu loại B. 5) Tỷ lệ nồng độ
của mỗi chất so với giới hạn tối đa: Cnitrat/GHTĐnitrat +
Cnitrit/GHTĐnitrit £ 1. |
PHỤ LỤC III
CÁC CHỈ TIÊU VI SINH VẬT CỦA NƯỚC
KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI VÀ NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI
I. Kiểm tra lần đầu |
||||
Chỉ tiêu |
Lượng mẫu |
Yêu cầu |
Phương pháp thử |
Phân loại chỉ tiêu 6) |
1. E. coli hoặc
coliform chịu nhiệt |
1 x 250 ml |
Không phát hiện được trong bất kỳ mẫu nào |
TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007) |
A |
2.
Coliform tổng số |
1 x 250 ml |
Nếu số vi khuẩn (bào tử) ³ 1 và £ 2 thì tiến hành
kiểm tra lần thứ hai Nếu số vi khuẩn (bào tử) > 2 thì loại bỏ |
TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007) |
A |
3. Streptococci
feacal |
1 x 250 ml |
ISO
7899-2:2000 |
A |
|
4. Pseudomonas
aeruginosa |
1 x 250 ml |
ISO
16266:2006 |
A |
|
5. Bào tử vi khuẩn
kị khí khử sulfit |
1 x 50 ml |
TCVN 6191-2:1996 (ISO 6461-2:1986) |
A |