Quan trắc khí thải là gì? Tần suất quan trắc khí thải là bao nhiêu?

Quan trắc khí thải là hoạt động bắt buộc đối với hoạt động công nghiệp nhằm kiểm soát ô nhiễm không khí và tuân thủ quy định pháp luật.

Khí thải công nghiệp là khí thải phát sinh từ hoạt động sản xuất công nghiệp, bao gồm các thành phần ô nhiễm như bụi, khí độc hại. Việc quan trắc khí thải công nghiệp là rất cần thiết để đánh giá mức độ ô nhiễm và đảm bảo tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn về môi trường.

Tần suất quan trắc khí thải công nghiệp

Tần suất quan trắc tối thiểu

  • Tần suất quan trắc tối thiểu 3 tháng/1 lần.
  • Tần suất lấy mẫu không khí có thể thấp hơn như 6 tháng 1 lần hoặc một năm một lần.

Tần suất quan trắc tối thiểu 3 tháng/lần là quy định chung cho hầu hết các ngành công nghiệp. Tuy nhiên, tùy thuộc vào đặc điểm ngành nghề và quy mô sản xuất, tần suất có thể cao hơn hoặc thấp hơn.

Đối với một số ngành ít gây ô nhiễm như dệt may, lắp ráp linh kiện điện tử thì tần suất có thể kéo dài, ví dụ 6 tháng/lần hoặc 1 năm/lần.

Các yếu tố ảnh hưởng tới tần suất

  • Quy mô sản xuất của cơ sở công nghiệp
  • Loại hình sản xuất (ngành nghề)
  • Công nghệ sản xuất/xử lý khí thải
  • Đặc điểm lưu lượng, thành phần khí thải

Các cơ sở sản xuất quy mô lớn, sử dụng công nghệ lạc hậu, khí thải có lưu lượng và hàm lượng chất ô nhiễm cao thì cần tăng tần suất quan trắc để kiểm soát tốt hơn.

Các ngành có khả năng phát thải lớn như: Lọc dầu, hóa chất, xi măng, thép, điện nhiệt... cũng cần quan trắc thường xuyên hơn.

tan-suat-quan-trac-khi-thai

Thời điểm lấy mẫu khí thải

Điều kiện vận hành của cơ sở công nghiệp

  • Lấy mẫu khi cơ sở vẫn hoạt động sản xuất bình thường đạt mức tối thiểu 80% công suất tối đa.
  • Đảm bảo cơ sở vận hành bình thường ổn định trong suốt thời gian tiến hành lấy mẫu.

Việc lấy mẫu khi cơ sở đang vận hành ở công suất cao sẽ cho kết quả đánh giá khí thải đại diện và chính xác nhất.

Lý do là vì khi công suất càng cao thì lượng khí thải phát sinh càng lớn, hàm lượng các chất ô nhiễm có thể tăng lên.

Thời điểm trong ngày

  • Cao điểm sản xuất: sáng sớm, chiều tối
  • Giờ khởi động lò hơi, lò đốt

Cần lựa chọn thời điểm trong ngày mà cơ sở đang hoạt động hết công suất để lấy mẫu.

Thông thường, các cao điểm là sáng sớm, chiều tối khi bắt đầu ca sản xuất mới hoặc kết thúc ca trước.

Ngoài ra, giờ khởi động các thiết bị, lò đốt lớn như lò hơi, lò nung xi măng cũng là thời điểm lý tưởng.

thoi-diem-quan-trac-khi-thai

Thông số và phương pháp quan trắc

Các thông số quan trắc chính

  • Nhiệt độ, vận tốc khí, lưu lượng, độ ẩm, áp suất dòng khí
  • Nồng độ bụi tổng, oxy dư, SO2, CO, NOx, H2S, COS, chì
  • Thông số đặc thù theo từng ngành công nghiệp

Các thông số quan trắc chung bao gồm: nhiệt độ, thông số lưu thông khí (vận tốc, lưu lượng, áp suất...).

Thông số ô nhiễm chính gồm: bụi, SO2, NOx, CO và một số kim loại nặng như chì.

Ngoài ra, tùy theo từng ngành công nghiệp mà có những thông số đặc thù cần quan tâm.

Phương pháp lấy mẫu và phân tích

  • ISO 9096 - Xác định nồng độ bụi tổng
  • ISO 7934 - Xác định nồng độ SO2
  • ISO 10849 - Xác định nồng độ NOx
  • APHA 2001 hoặc TCVN 5067 - Xác định nồng độ khí độc hại

Các phương pháp lấy mẫu và phân tích tiêu chuẩn thường áp dụng là các phương pháp do ISO (TCVN ISO) hoặc APHA ban hành.

Mỗi thông số sẽ có một tiêu chuẩn riêng quy định chi tiết phương pháp lấy mẫu, bảo quản và xử lý mẫu, phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm.

Đánh giá kết quả quan trắc

Quy chuẩn sử dụng để đánh giá

  • QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và chất vô cơ;
  • QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ;
  • QCVN 21: 2009/BTNMT: Quy chuẩn này quy định riêng cho khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học;
  • QCVN 02:2008/BNTMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế;
  • QCVN 25: 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn.

Hai quy chuẩn chính dùng để đánh giá kết quả quan trắc khí thải là QCVN 19:2009 và QCVN 20:2009.

Trong đó:

  • QCVN 19 quy định giới hạn cho phép đối với bụi, các hợp chất vô cơ như SO2, NOx, H2S.
  • QCVN 20 quy định giới hạn các hợp chất hữu cơ độc hại như benzen, styren.

Ngoài ra, có thể tham khảo thêm các QCVN khí thải công nghiệp đặc thù theo ngành hoặc theo thông số.

Xử lý khi vượt giới hạn cho phép

Khi kết quả quan trắc vượt giới hạn cho phép theo quy chuẩn, cơ sở công nghiệp cần tiến hành các biện pháp sau:

  • Kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị xử lý khí thải để nâng cao hiệu quả xử lý.
  • Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý khí thải.
  • Giảm công suất hoạt động của các thiết bị, công đoạn phát sinh nhiều khí thải.
  • Quan trắc định kỳ thường xuyên hơn để giám sát chất lượng khí thải.

Kế hoạch thực hiện quan trắc

Nhân lực thực hiện

  • Xác định nhân lực có chuyên môn kỹ thuật tốt, được đào tạo về lấy mẫu và phân tích.
  • Phân công rõ trách nhiệm cho từng thành viên: Người lấy và bảo quản mẫu, người vận chuyển mẫu, người phân tích mẫu.

Việc bố trí nhân lực chuyên nghiệp và phân công trách nhiệm cụ thể là vô cùng quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới tính chính xác và khách quan của kết quả.

ke-hoach-nhan-luc-thuc-hien-quan-trac

Kế hoạch triển khai

  • Xác định phương án lấy mẫu, quy trình thực hiện.
  • Lên danh mục thiết bị, dụng cụ, hóa chất phục vụ cho việc lấy mẫu, bảo quản và phân tích mẫu.
  • Ước tính kinh phí thực hiện để có kế hoạch và đủ trang thiết bị đảm bảo.

Trước khi triển khai thực hiện cần có một kế hoạch chi tiết, tránh bị động và thiếu thốn dụng cụ, vật tư.

Quan trắc khí thải công nghiệp cần được thực hiện định kỳ, liên tục để kiểm soát lượng khí thải phát sinh từ hoạt động sản xuất của các nhà máy, khu công nghiệp. Các thông số cơ bản cần quan tâm là bụi, SO2, NOx, CO. Các tiêu chuẩn thường dùng để đánh giá là QCVN 19:2009 và QCVN 20:2009. Việc lập kế hoạch, chuẩn bị đầy đủ nhân lực, trang thiết bị sẽ giúp việc quan trắc được diễn ra thuận lợi và kết quả đạt độ chính xác cao.

--------------------

Thông tin liên hệ

Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn FEC

Trụ sở chính: Số 7/71, đường Lương Văn Nắm, phường Dĩnh Kế, TP. Bắc Giang

Văn phòng đại diện : Tòa N03-T6 Trung Đô Complex, khu Ngoại giao đoàn, Xuân Tảo, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

Hotline: 0356 541 516

Ý kiến

Hãy là người đầu tiên
bình luận trong bài

Hotline tư vấn

 0914.210.113