Danh mục các sản phẩm thực phẩm thuộc quyền quản lý của các bộ
1. Danh mục các sản phẩm thực phẩm thuộc quyền quản lý của cơ quan chức năng theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP
STT |
SẢN PHẨM HOẶC
NHÓM SẢN PHẨM |
BỘ Y TẾ |
BỘ NN VÀ PTNT |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
1 |
Nước |
|
|
|
|
Nước
uống đóng chai |
x |
|
|
|
Nước
khoáng thiên nhiên |
x |
|
|
2 |
Đá |
|
|
|
|
Nước
đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm |
x |
|
|
|
Nước
đá sử dụng bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp thuộc phạm vi quản lý Bộ
NN |
|
x |
|
3 |
Các
vi chất bổ sung vào thực phẩm |
x |
|
|
4 |
Phụ
gia thực phẩm |
x |
|
|
5 |
Hương
liệu thực phẩm |
x |
|
|
6 |
Chất
hỗ trợ chế biến thực phẩm |
x |
|
|
7 |
Dụng
cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm |
|
|
|
8 |
Thực
phẩm chức năng, dược phẩm |
x |
|
|
9 |
Ngũ
cốc |
|
|
|
|
Ngũ
cốc |
|
x |
|
|
Ngũ
cốc đã sơ chê, chế biến ( Xay xát, cắt,
tách vỏ, tách cám, dạng mảnh, nảy mầm, xử lý nhiệt,…) |
|
|
|
10 |
Sản
phẩm từ thịt |
|
|
|
|
Thịt
dạng tươi, ướp đá, giữ mát, đông lạnh (nguyên
con, pha lọc, cắt lát, mảnh, xay, viên…) |
|
x |
|
|
Phụ
phẩm ăn được của gia súc, gia cầm (mỡ,
nội tạng, xương, chân, cổ, cánh, máu,…) |
|
x |
|
|
Sản
phẩm chế biến từ thịt và phụ phẩm ăn được của gia súc, gia cầm (khô, hun khói, đồ hộp, xử lý nhiệt, ướp
muối, collagen, gelatin…) |
|
x |
|
|
Sản
phâm phối chế có chứa thịt (giò, chả,
nem, lạp sườn, salami, xúc xích, Jam bông, Pa tê, thịt bao bột, thịt tẩm bột,
ngâm dầu, súp, nước ép, nước chiết,…) |
|
x |
|
|
Sản
phẩm dạng bánh |
|
|
x |
11 |
Thủy sản và sản phẩm của thủy sản |
|
|
|
|
Thủy
sản sống, tươi, ướp đá, bảo quản lạnh (dạng
nguyên con, sơ chế, fillet, xay, viên, cắt lát, bóc vỏ, cán mỏng,…) |
|
x |
|
|
Phụ
phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (da,
vây, bóng, mỡ, gan, trứng,… của các loài thủy sản) |
|
x |
|
|
Sản
phẩm chế biến từ thủy sản và các phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm ( lên men, dạng mắm, gia nhiệt, xông
khói, khô, ướp muối, ngâm nước muối, bao bột, ngâm dầu, dịch chiết, nước ép,
gelatin, collagen… kể cả cso sử dụng hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến) |
|
|
|
|
Mỡ
và dầu có nguồn gốc từ thủy sản được tinh chế hoặc chưa tinh chế dùng làm thực
phẩm |
|
|
|
|
Sản
phẩm thủy sản phối trộn với tinh bột, bao bột, sữa chế biến, dầu thực vật
(bao gồm cả phồng tôm, cá, mực,…) |
|
x |
|
|
Sản
phẩm dạng bánh |
|
|
x |
|
Rong
biển, tảo và các sản phẩm sản xuất từ rong biển, tảo dùng làm thực phẩm |
|
|
|
12 |
Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả |
|
|
|
|
Rau,
củ, quả tươi và sơ chế (cắt mảnh, tách
vỏ, tách hạt, tách múi, xay,..) |
|
x |
|
|
Rau,
củ, quả chế biến (lên men, làm khô, xử
lý nhiệt, dạng bột, đóng hộp, tẩm bột, ngâm dấm, ngâm dầu, ngâm đường, bao bột,
dịch chiết, nước ép…) |
|
x |
|
13 |
Trứng
và các sản phẩm từ trứng |
|
|
|
|
Trừng
động vật trên cạn và lưỡng cư |
|
x |
|
|
Trứng
động vật trên cạn và lưỡng cư đã sơ chế, chế biến (Bóc vỏ, đóng bánh, đông lạnh, nghiền bột, xử lý nhiệt, muối, ngâm ướp
thảo dược,…) |
|
x |
|
|
Các
loại thực phẩm phố chế có chứa trứng, bột trứng |
|
x |
|
|
Bánh
kẹo có thành phần là trứng, bột trứng |
|
|
x |
14 |
Sữa
tươi nguyên liệu |
|
x |
|
15 |
Mật
ong và các sản phẩm từ mật ong |
|
|
|
|
Mật
ong nguyên chất, cô đặc, pha loãng |
|
x |
|
|
Sáp
ong, phấn hoa, sữa ong chúa có lẫn hoặc không có mật ong |
|
x |
|
|
Các
sản phẩm có chứa mật ong, sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa |
|
x |
|
|
Bánh
mứt, kẹo, đồ uống có mật ong làm nước giải khát |
|
|
x |
16 |
Thực
phẩm biến đổi gen |
|
x |
|
17 |
Muối |
|
|
|
|
Muối
biển, muối mỏ |
|
x |
|
|
Muối
tinh chế, chế biến, phối trộn với các thành phần khác |
|
x |
|
18 |
Gia
vị |
|
|
|
|
Gia
vị từ đơn chất, hỗn hợp, gia vị có nguồn gốc động vật, thực vật (bột hương liệu
từ thịt xương, dạng bột, dịch chiết, mù tạt,…) |
|
x |
|
|
Gia
vị đi kèm sản phẩm chế biến từ bột, tinh bột (mì ăn liền, cháo ăn liền,…) |
|
|
x |
|
Nước
xốt và các chế phẩm làm nước xốt |
|
x |
|
|
Tương,
nước chấm |
|
x |
|
|
Các
loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi pimenta (tươi, khô xay hoặc nghiền) |
|
x |
|
19 |
Đường |
|
|
|
|
Đường
mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, thể rắn |
|
x |
|
|
Đường
khác (kể cả đường lactoza, mantoza,
glucoza và fuctoza, tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn; xiro đường chưa pha
thêm hương liệu hoặc chất màu, mật ong nhân tạo đã hoặc chưa pha trộn với mật
ong tự nhiên, đường caramen) |
|
x |
|
|
Mật
thu được từ chiết xuất hoặc tinh chế đường |
|
|
|
20 |
Chè |
|
|
|
|
Chè
tươi, chế biến đã hoặc chưa pha hương liệu |
|
x |
|
|
Chè
hoặc các sản phẩm từ thực vật khác đã pha dạng nước giải khát, bánh, mứt, kẹo
có chứa chè |
|
|
x |
|
Các
sản phẩm trà từ thực vật khác |
|
|
|
21 |
Cafe |
|
|
|
|
Cà
phê hạt tươi, khô, chất chiết xuất, tính chất và các chất cô đặc từ café |
|
x |
|
|
Cà
phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất cà phê in; vỏ quả và vỏ lụa
cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó; dạng bột
chiết có hoặc không có đường, sữa, kem để pha uống liền, các sản phẩm chế biến
có chứa cà phê |
|
x |
|
|
Các
loại nước giải khát; bánh kẹ, mứt có chứa cà phê |
|
|
x |
22 |
Ca
cao |
|
|
|
|
Hạt
ca cao tươi, khô, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang; vỏ quả, vỏ hạt, vỏ
lụa và phế liệu ca cao khác; bộ ca cao nhão, đã hoặc chưa khử chất béo, bơ ca
cao, mỡ và dầu ca cao; bột ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác |
|
x |
|
|
Các
chế phẩm từ ca cao dạng bột đã rang xay, không rang xay, dạng đặc, lỏng, bột
uống liền có hoặc không có đường, sữa, kem, chế phẩm khác có chứa ca cao |
|
x |
|
|
Sản
phẩm uống dạng nước; bánh kẹo, mứt có chứa ca cao |
|
|
x |
23 |
Hạt
tiêu |
|
|
|
|
Hạt
tiêu (chi piper) khô, tươi, hạt tiêu xay, nghiền |
|
|
|
|
Các
loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền |
|
|
|
24 |
Điều |
|
|
|
|
Hạt
điều |
|
x |
|
|
Các
sản phẩm chế biến từ hạt điều |
|
x |
|
|
Bánh,
mứt, kẹo có chứa hạt điều |
|
|
x |
25 |
Nông
sản thực phẩm khác |
|
|
|
|
Các
loại hạt (hướng dương, bí, dưa….)
đã hoặc chưa chế biến |
|
x |
|
|
Các
sản phẩm có nguồn gốc thực vật dùng làm thực phẩm khác dạng nguyên bản hoặc
đã sơ chế, chế biến ( măng, mộc nhĩ, nấm;
sản phẩm từ đầu nành ngoại trừ dầu; vỏ, rễ, lá, thân, hoa ăn được của 1 số loại
cây,…) |
|
x |
|
|
Tổ
yến và các sản phẩm từ tổ yến |
|
|
|
|
Sản
phẩm có nguồn gốc từ côn trùng làm thực phẩm (châu chấu, dế, nhộng, tằm,...) |
|
|
|
26 |
Dụng
cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biên,
kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý |
|
|
|
27 |
Bia |
|
|
x |
|
Bia
hơi |
|
|
x |
|
Bia
chai |
|
|
x |
|
Bia
lon |
|
|
|
28 |
Rượu,
Cồn và đồ uống có cồn |
|
|
|
|
Rượu
vang không có gas |
|
|
x |
|
Rượu
vang có gas (vang nổ) |
|
|
x |
|
Rượu
trái cây |
|
|
x |
|
Rượu
mùi |
|
|
x |
|
Rượu
cao độ |
|
|
x |
|
Rượu
trắng, rượu vodka |
|
|
x |
|
Đồ
uống có cồn khác |
|
|
x |
|
Rượu
bổ thuộc lĩnh vực y tế |
x |
|
|
29 |
Nước
giải khát |
|
|
|
|
Đồ
uống đóng hộp, bao gồm nước ép rau quả |
|
|
x |
|
Nước
giải khát cần pha loãng trước khi dùng |
|
|
x |
|
Nước
giải khát dùng ngay |
|
|
x |
30 |
Sữa
chế biến |
|
|
|
|
Sữa
dạng lỏng (bao gồm sữa dạng lỏng được bổ sung hương liệu hoặc các phụ gia thực
phẩm khác) |
|
|
x |
|
Các
sản phẩm được thanh trùng bằng phương pháp Pasteur |
|
|
x |
|
Các
sản phẩm được tiệt trùng bằng phương pháp UHT haocwj các phương pháp tiệt
trùng bằng nhiệt độ cao khác |
|
|
x |
|
Sữa
lên men dạng lỏng và đặc |
|
|
x |
|
Sữa
dạng bột |
|
|
x |
|
Sữa
đặc có bổ sung đường và không bổ sung đường |
|
|
x |
|
Kem
sữa được tiệt trùng bằng phương pháp UHT và Pasteur |
|
|
x |
|
Sữa
đậu nành |
|
|
x |
|
Các
sản phẩm khác từ Sữa |
|
|
x |
|
Bơ |
|
|
x |
|
Pho
mát |
|
|
x |
|
Các
sản phẩm khác từ sữa chế biến |
|
|
x |
|
Các
sản phẩm sữa bổ sung thêm vi chất dinh dưỡng, thực phẩm do Bộ Y tế quản lý |
x |
|
|
31 |
Dầu
thực vật |
|
|
|
|
Dầu
hạt vừng ( dầu mè) |
|
|
x |
|
Dầu
cám gạo |
|
|
x |
|
Dầu
đậu tương |
|
|
x |
|
Dầu
lạc |
|
|
x |
|
Dầu
oliu |
|
|
x |
|
Dầu
cọ |
|
|
x |
|
Dầu
hướng dương |
|
|
x |
|
Dầu
cây rum |
|
|
x |
|
Dầu
hạt bông |
|
|
x |
|
Dầu
dừa |
|
|
x |
|
Dầu
hạt cọ hoặc dâu cọ ba ba su |
|
|
x |
|
Dầu
hạt cải hoặc dầu mù tạt |
|
|
x |
|
Dầu
hạt lanh |
|
|
x |
|
Dầu
thầu dầu |
|
|
x |
|
Các
loại dầu khác |
|
|
x |
|
Dầu
bổ sung thêm vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do bộ y tế quản lý |
x |
|
|
32 |
Bột,
tinh bột |
|
|
|
|
Bột
mì hoặc bột meslin |
|
|
x |
|
Bột
ngũ cốc |
|
|
x |
|
Bột
khoai tây |
|
|
x |
|
Malt:
rang hoặc chưa rang ( mạch nha) |
|
|
x |
|
Tinh
bột: mì, ngô, khoai tây, sắn khác |
|
|
x |
|
Inulin
( chất sơ) |
|
|
x |
|
Gluten
lúa mì |
|
|
x |
|
Sản
phẩm từ bột nhào, đã hoặc chưa làm chín, spaghety, macoroni, mì sợi, mì ăn liền,
mì dẹt, gnochi, ravioli, cannelloni, cháo ăn liền, bánh đa, phở, bún, miến,… |
|
|
x |
|
Sản
phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh,
hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự |
|
|
x |
|
Sản
phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do bộ y tế quản lý |
x |
|
|
32 |
Bánh,
mứt, kẹo |
|
|
|
|
Bánh
quy ngọt, mặn hoặc không ngọt, mặn |
|
|
x |
|
Bánh
bít cốt, bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự |
|
|
x |
|
Bánh
bột nhào |
|
|
x |
|
Bánh
mì giòn |
|
|
x |
|
Bánh
gato |
|
|
x |
|
Các
loại kẹo cứng, mềm có đường không chứa cacao |
|
|
x |
|
Kẹo
cao su, đã hoặc chưa bọc đường |
|
|
x |
|
Kẹo
sô cô la các loại |
|
|
x |
|
Mứt,
thạch trái cây, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch, thu được từ quá
trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác hoặc rượu |
|
|
x |
|
Quả,
quả hạch và các thành phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng
cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu |
|
|
x |
|
Các
sản phẩm bánh mứt, kẹo khác |
|
|
x |
33 |
Dụng
cụ vật liệu bao gói, chứa đụng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến,
kinh doanh thực phẩm trong lĩnh vực công thương |
|
|
x |
34 |
Dụng
cụ vật liệu bao gói, chứa đụng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến,
kinh doanh thực phẩm trong lĩnh vực y tế |
x |
|
|
35 |
Dụng
cụ vật liệu bao gói, chứa đụng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến,
kinh doanh thực phẩm trong lĩnh vực y tế |
|
x |
|
2. Tầm quan trọng của các danh mục thực phẩm
Danh mục các sản phẩm thực phẩm thuộc quản lý của các bộ có ý nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm và sức khỏe của người tiêu dùng. Các bộ và cơ quan có trách nhiệm quản lý, điều chỉnh và giám sát sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu và tiêu thụ các sản phẩm thực phẩm. Việc xây dựng danh mục này giúp xác định và phân loại các sản phẩm thực phẩm dựa trên tính chất và nguy cơ tiềm ẩn, từ đó đưa ra các quy định và biện pháp quản lý phù hợp. Dưới đây là một số ví dụ về các bộ quản lý và danh mục sản phẩm thực phẩm của chúng:
- Bộ Y tế: Bộ Y tế có trách nhiệm quản lý các sản phẩm thực phẩm liên quan đến sức khỏe con người, chẳng hạn như thực phẩm chức năng, bổ sung dinh dưỡng, thuốc bổ, thuốc trị bệnh. Danh mục các sản phẩm này giúp kiểm soát chất lượng và đảm bảo rằng các sản phẩm này đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và hiệu quả y tế.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý các sản phẩm thực phẩm từ nguồn gốc nông nghiệp, chẳng hạn như các loại thực phẩm tươi sống, hạt giống, phân bón và chất biến đổi gen. Đối với các sản phẩm này, danh mục giúp đảm bảo việc sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm, quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường.
- Bộ Công thương: Bộ Công thương quản lý các sản phẩm thực phẩm liên quan đến thương mại và người tiêu dùng, chẳng hạn như hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu, đóng gói và thực phẩm công nghiệp. Danh mục này giúp kiểm soát chất lượng, xuất xứ và tiêu chuẩn kỹ thuật của các sản phẩm thực phẩm trước khi được phép nhập khẩu, xuất khẩu và tiêu thụ trên thị trường.
- Bộ Y tế Dự phòng và Quản lý rủi ro: Bộ Y tế Dự phòng và Quản lý rủi ro quản lý các sản phẩm thực phẩm có nguy cơ cao, chẳng hạn như thực phẩm chế biến, đóng gói và chế biến công nghiệp. Danh mục này định nghĩa các tiêu chuẩn và quy định cần thiết để giảm thiểu nguy cơ và đảm bảo an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất và tiêu thụ.