Tiêu chuẩn về chất lượng đất - giá trị chỉ thị về hàm lượng Kali tổng số trong đất được áp dụng để đánh giá chất lượng đất nói chung và đánh giá mức độ suy giảm dinh dưỡng về kali của đất q.ua đó có thể xác định nguồn phát tán kali vào môi trường đất từ phân bón, phế thải
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7375:2004
CHẤT LƯỢNG ĐẤT- GIÁ TRỊ CHỈ THỊ VỀ HÀM LƯỢNG KALI TỔNG SỐ
TRONG ĐẤT VIỆT NAM
Soils quality – Index
values of total potassium content in the soils of Vietnam
Lời nói
đầu
TCVN 7375:2004 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn
TCVN/TC190 “Chất lượng đất” biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành.
CHẤT LƯỢNG ĐẤT- GIÁ TRỊ CHỈ THỊ VỀ HÀM LƯỢNG KALI TỔNG SỐ
TRONG ĐẤT VIỆT NAM
Soils quality – Index
values of total potassium content in the soils of Vietnam
1. Phạm
vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định
khoảng giá trị chỉ thị của hàm lượng kali tổng số (K, %) trong một số nhóm đất
chính của Việt Nam. Chỉ thị này làm cơ sở cho việc sử dụng đất, sử dụng phân
bón một cách hiệu quả và hợp lý nhằm bảo vệ chất lượng môi trường đất và phòng tránh
ô nhiễm nước.
1.2. Tiêu chuẩn này được áp
dụng để đánh giá chất lượng đất nói chung và đánh giá mức độ suy giảm dinh
dưỡng về kali của đất qua đó có thể xác định nguồn phát tán kali vào môi trường
đất từ phân bón, phế thải,…. v.v.
2. Tiêu
chuẩn viện dẫn
TCVN 4046:1985 Đất trồng trọt – Phương pháp lấy
mẫu
TCVN 4053:1985 Đất trồng trọt – Phương pháp xác
định tổng số kali
TCVN 5297:1995 Chất lượng đất – Lấy mẫu – Yêu
cầu chung
TCVN 6647:2000 (ISO 11464:1994) Chất lượng đất
– Xử lý sơ bộ đất để phân tích lý-hóa
3. Thuật
ngữ định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và
được hiểu như sau:
3.1. Giá
trị chỉ thị (Index
value)
Là khoảng giá trị hàm lượng tổng số của nguyên tố
kali thường gặp trong một số nhóm đất chính.
3.2. Giá
trị trung bình (Mean
value)
Là giá trị trung bình cộng của tất cả các mẫu
được xét đến, tính theo công thức:
Giá trị trung bình =
|
Tổng các giá trị
|
Tổng số mẫu
|
4. Giá
trị chỉ thị
Giá trị chỉ thị của hàm lượng kali tổng số trong
6 nhóm đất chính của Việt Nam được đưa ra trong bảng 1.
Phương pháp lấy mẫu và phương pháp xác định
theo các TCVN hiện hành như nêu trong điều 2 của tiêu chuẩn này.
Bảng 1 – Giới hạn chỉ thị của hàm lượng kali tổng số trong 6
nhóm đất chính của Việt Nam
Nhóm đất
|
Kali tổng số (K2O,%)
|
Khoảng giá trị
|
Trung bình
|
1. Đất đỏ
|
Từ 0,02 đến 1,00
|
0,15
|
2. Đất phù sa
|
Từ 0,03 đến 2,35
|
1,05
|
3. Đất xám bạc màu
|
Từ 0,03 đến 0,40
|
0,15
|
4. Đất phèn
|
Từ 1,00 đến 1,40
|
1,20
|
5. Đất mặn
|
Từ 1,20 đến 2,00
|
1,35
|
6. Đất cát ven biển
|
Từ 0,02 đến 0,30
|
0,12
|